Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 1 (có đáp án): Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh. 2 bộ đề Vào thi! Chương 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 1991). Liên Bang Nga (1991 - 2000) Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000). Liên Bang Nga (1991 - 2000) Chương 3: Các Trắc nghiệm lịch sử 12 bài 2 có đáp án năm 2021. A. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70. NGUYÊN NHÂN chảy RÃ CỦA CHẾ ĐỘ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở LIÊN XÔ VÀ ĐÔNG ÂU. Câu 1: Kế hoạch 5 năm (1946-1950) của quần chúng. # Xô Viết triển khai trong hoàn Bộ câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 7 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 7: Vương quốc Lào. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ Trắc nghiệm lịch sử 12 bài 2 bao gồm đáp án năm 2021. A. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70. NGUYÊN NHÂN tung RÃ CỦA CHẾ ĐỘ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở LIÊN XÔ VÀ ĐÔNG ÂU. Câu 1: Kế hoạch 5 năm (1946-1950) của quần chúng. # Xô Viết thực hiện trong câu hỏi trắc nghiệm lịch sử lớp 12 theo bài học có đáp án kèm theo. câu hỏi theo chương trình cơ bản hoặc GDTX. Giúp học sinh ôn thi tốt kì thi THPT quốc gia năm 2019 hiệu quả. giúp giáo viên tạo ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm trong ôn tập, kiểm tra đánh giá Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 bài 12Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 bài 12 phần 2 do VnDoc tổng hợp nhằm giúp học sinh lớp 12 làm quen với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sử 12 ôn luyện chuẩn bị cho các bài kiểm tra học kì 1 lớp nghiệm Lịch sử 12 bài 11Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 bài 12Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 12 Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 được giáo viên VnDoc tổng hợp nhằm mang đến cho học sinh tài liệu ôn luyện trắc nghiệm Sử 12 chất lượng, hỗ trợ quá trình học tập môn Lịch sử lớp thuẫn chủ yếu hàng đầu của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là A. giữa công nhân với tư sản. B. giữa nông dân với địa chủ. C. giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và phản động tay sai. D. giữa tư sản Việt Nam với tư sản Pháp. Trong quá trình hoạt động để chuẩn bị cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, hoạt động nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc đã diễn ra tại Quảng Châu Trung Quốc? A. Dự Hội nghị Quốc tế nông dân. B. Dự đại hội Quốc tế Cộng sản. C. Ra báo “Thanh niên” D. Xuất bản tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp ”. Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III? A. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi của các nước thuộc địa. B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống thực dân Pháp. C. Quốc tế này đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. D. Quốc tế này chủ trương thành lập Mặt trận giải phóng dân tộc ở Việt Nam. Giai cấp có đủ khả năng nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là A. nông dân. B. tư sản dân tộc. C. công nhân. D. tiểu tư sản. Lý do để Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản tại Đại hội Tua là vì A. Quốc tế Cộng sản ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng của các dân tộc thuộc địa. B. Quốc tế Cộng sản ủng hộ cuộc đấu tranh lật đổ chủ nghĩa đế quốc. C. Quốc tế Cộng sản là một tổ chức đoàn kết rộng rãi giai cấp vô sản toàn thế giới. D. Quốc tế Cộng sản mang trên mình sứ mệnh giải phóng loài người. Ngoài thực dân Pháp, còn có bộ phận nào trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất? A. Nông dân. B. Công nhân. C. Đại địa chủ phong kiến. D. Tư sản dân tộc. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với dân tộc Việt Nam trong những năm 1911-1925 là đã A. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam B. thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên C. trở thành Đảng viên cộng sản đầu tiên của Việt Nam. D. hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam Giai cấp nào có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật gắn với nền sản xuất hiện đại, có quan hệ mật thiết với giai cấp nông dân? A. Tiểu tư sản. B. Công nhân. C. Tư sản. D. Địa chủ. Sự kiện nào sau đây gắn liền với họat động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô trong những năm 1923-1924? A. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tê Cộng sản. B. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. C. Thành lập Hội liên hiệp thuộc địa. D. Viết “Bản án chẽ độ thực dán Pháp”. Mục tiêu đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm 1919 - 1924 chủ yếu là A. đòi quyền lợi về kinh tế. B. đòi quyền lợi về chính trị. C. đòi quyền lợi về kinh tê và chính trị. D. chống thực dân Pháp để giải phóng dân tộc. Sự kiện nào thể hiện tư tưởng cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu vào giai cấp công nhân Việt Nam và bắt đầu biến thành hành động? A. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn 8-1925. B. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa 7-1920. C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang dội ở Sa Diện, Quảng Châu 6-1924. D. Nguyễn Ái Quốc gởi yêu sách đến hội nghị Vécxai 1919. Con đường đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với con đường cứu nước của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh là A. đi sang phương Tây tìm đường cứu nước. B. đi sang châu Mĩ tìm đường cứu nước. C. đi sang châu Phi tìm đường cứu nước. D. đi sang phương Đông tìm đường cứu nước. Mâu thuẫn nào là mâu thuẫn giai cấp cơ bản của cách mạng Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp? A. Giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản. B. Giữa giai cấp nông dân với địa chủ. C. Giữa giai cấp công nhân với đế quốc Pháp. D. Giữa giai cấp công nhân, nông dân với đế quốc Pháp. Đặc điểm của phong trào công nhân việt Nam giai đoạn 1919-1925 là A. đã thể hiện ý thức chính trị. B. đã thể hiện ý thức về quyền lợi kinh tế. C. đã chủ yếu đòi quyền lợi chính trị và kinh tế. D. còn mang tính tự phát. Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam? A. Để thúc đẩy công nghiệp nhẹ ở Việt Nam phát triển. B. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa do nền công nghiệp Pháp sản xuất. C. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp. D. Để tạo điều kiện cho nông nghiệp Việt Nam phát triển. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ A. tư sản bị phá sản. B. nông dân bị tước đoạt ruộng đất. C. tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép. D. thợ thủ công bị thất nghiệp. Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến mới của phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự giác? A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn 1922 B. Cuộc tổng bải công của công nhân Bắc Kì 1922. C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn 8 - 1925. D. Cuộc bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định 1926. Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam là A. đưa yêu sách đến Hội nghị Véc xai 18-6-1919. B. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp 12-1920. C. đọc sơ thảo Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa 7-1920. D. thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên 6-1925. Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạn Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay Bài tập trắc nghiệm Sử 12 Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu 1945-1991 phần 1 có đáp án được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia đầy đủ và ngắn gọn dưới đây. Bài tập trắc nghiệm Sử 12 Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu 1945-1991 phần 1 Câu 1. Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế sau chiến tranh ở Liên Xô diễn ra trong khoảng thời gian nào ? A. 1945 – 1949. B. 1946- 1950. C. 1947-1951. D. 1945- 1951. Câu 2. Những thành tựu của kế hoạch khôi phục kinh tế sau chiến tranh ở Liên Xô 1945 - 1950 là A. sản lượng công nghiệp và nông nghiệp năm 1950 đạt mức sản lượng năm 1940. B. sản lượng nông nghiệp, công nghiệp đều vượt mức sản lượng năm 1940. C. sản lượng công nghiệp tăng 73%, nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh. D. sản lượng công nghiệp và nông nghiệp đều tăng 73%. Câu 3. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào thời gian nào? A. Năm 1948. B. Năm 1949. C. Năm 1950. D. Năm 1947. Câu 4. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa gì ? A. Khẳng định vai trò to lớn của Liên Xô đối cách mạng thế giới. B. Đưa thế giới bước vào thời đại chiến tranh hạt nhân. C. Thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ bị phá vỡ. D. Khiến Liên Xô trở thành nước đầu tiên sở hữu vũ khí nguyên tử. Câu 5. Nội dung nào phản ánh đúng vị trí của kinh tế Liên Xô trong nền kinh tế thế giới từ những năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX? A. Liên Xô là siêu cường kinh tế duy nhất. B. Liên Xô là cường quốc công nghiệp thứ hai ở châu Âu. C. Liên Xô là cường quốc công nghiệp thứ hai trên thế giới. D. Liên Xô là một nước có nền nông nghiệp hiện đại nhất thế giới. Câu 6. Vào năm 1957, Liên Xô đã A. đưa con người bay vòng quanh Trái Đất. B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. chế tạo thành công bom nguyên tử. D. đứng đầu thế giới về sản lượng công nghiệp. Câu 7. Một trong những thành công của Liên Xô trong hơn 20 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội 1950 - những năm 70 là A. trở thành nước đi đầu trong ngành công nghiệp vũ trụ. B. trở thành nước tiên phong trong cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp. C. trở thành quốc gia hàng đầu thế giới về vũ khí sinh học. D. trở thành quốc gia có thu nhập bình quân đầu người cao nhất châu Âu. Câu 8. Yuri Ga-ga-rin là ai ? A. Là người đầu tiên thám hiểm Mặt Trăng. B. Là nhà du hành vũ trụ đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất C. Là người đầu tiên thám hiểm sao Hỏa. D. Là người đã thiết kế - chế tạo thành công vệ tinh nhân tạo Spút-ních. Câu 9. Sau hơn 20 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đã đạt được thành tựu lớn trong lĩnh vực giáo dục là? A. Hoàn thành phổ cập giáo dục Tiểu học. B. Bắt đầu thực hiện phổ cập giáo dục Trung học trong cả nước. C. Trở thành một trong những nước có mặt bằng dân trí cao nhất thế giới. D. Là nước đào tạo được một đội ngũ cán bộ khoa học kĩ thuật hùng hậu nhất thế giới. Câu 10. Thuận lợi lớn của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. các nước tư bản dỡ bỏ cấm vận, bao vây. B. vị thế, uy tín của được nâng cao trên thế giới. C. trở thành chỗ dựa vững chắc cho phong trào cách mạng thế giới. D. Liên bang Xô Viết được mở rộng, số thành viên tăng lên 15 nước. Câu 11. Trong những năm 1946 – 1950, nhân dân Liên Xô đã A. tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế. B. tiến hành xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. C. tiến hành công cuộc cải tổ đất nước. D. tiến hành đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít. Câu 12. Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế 1946 – 1950 ở Liên Xô đã hoàn thành trước thời hạn A. 7 tháng. B. 8 tháng. C. 9 tháng. D. 10 tháng. Câu 13. Chiến tranh thế giới thứ hai đã gây thiệt hại như thế nào đối với Liên Xô? A. Làm 25 triệu người chết. B. Làm 26 triệu người chết. C. Làm 27 triệu người chết. D. Làm 28 triệu người chết. Câu 14. Trong giai đoạn 1945 – 1950, Liên Xô đạt được thành tựu nào sau đây? A. Chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới. C. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo. D. Đưa con người bay vòng quanh Trái Đất. Câu 15. Từ năm 1950 đến những năm 1970, nhân dân Liên Xô đã thực hiện nhiệm vụ nào sau đây? A. Chiến đấu chống lại chủ nghĩa phát xít. B. Tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế. C. Xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. D. Cải tổ đất nước theo con đường cộng sản chủ nghĩa. Câu 16. Công cuộc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1950 đến những năm 1970 được thực hiện bởi A. các kế hoạch ngắn hạn. B. các kế hoạch dài hạn. C. sự giúp đỡ của các nước đồng minh. D. sự viện trợ của Mĩ. Câu 17. Từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đi đầu thế giới trong những ngành nào? A. Công nghiệp nặng, nông nghiệp. B. Tài chính, thương mại. C. Công nghiệp nhẹ, công nghiệp nặng. D. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân. Câu 18. Từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ mấy trên thế giới? A. Thứ nhất. B. Thứ hai. C. Thứ ba. D. Thứ tư. Câu 19. Sự kiện mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là A. Liên Xô chế tạo thành công động cơ phản lực 1949. B. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo 1957. C. Liên Xô phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất 1961. D. Liên Xô xây dựng trạm vệ tinh ngoài Trái Đất 1972. Câu 20. Thành tựu về mặt xã hội của Liên Xô trong khoảng 20 năm xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội 1950 – nửa đầu những năm 70 là A. tỉ lệ công nhân chiếm hơn 50 % người lao động trong cả nước. B. trở thành quốc gia có nền giáo dục tiên tiến nhất thế giới. C. trình độ học vấn của người dân cao nhất thế giới. D. tỉ lệ nông dân chiếm 90 % dân số trong cả nước. Câu 21. Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. hòa bình, trung lập. B. chi phối đồng minh. C. ngăn cản phong trào giải phóng dân tộc. D. bảo vệ hòa bình thế giới. Câu 22. Nội dung nào không phản ánh đúng chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Khống chế, chi phối các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới. B. Thực hiện chính sách ngoại giao nước lớn. C. Thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình thế giới. D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 23. Một trong những nguyên nhân khiến Liên Xô có thể nhanh chóng khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. sự giúp đỡ của các nước xã hội của Mĩ. B. sự viện trợ của Mĩ và các nước tư bản. C. tinh thần tự lực, tự cường của nhân dân. D. sự giúp đỡ của các tổ chức quốc tế. Câu 24. Một trong những nguyên nhân khiến Liên Xô có thể thực hiện chính sách ngoại giao nước lớn sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. tiềm lực về kinh tế và quốc phòng. B. sự giúp đỡ của các nước đồng minh. C. sự suy yếu của Mĩ và các nước tư bản. D. sự viện trợ của tổ chức Liên hợp quốc. Câu 25. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử 1949? A. Phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ. B. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. C. Chứng tỏ sự phát triển vượt bậc của nền khoa học – kĩ thuật Xô viết. D. Tạo ra thế cân bằng về vũ khí nguyên tử giữa Mĩ và Liên Xô. Câu 26. Hội đồng tương trợ kinh tế SEV tuyên bố giải thể khi nào? A. Trước khi Chiến tranh lạnh chấm dứt. B. Trước khi Chiến tranh lạnh bắt đầu. C. Sau khi Putin lên làm Tổng thống Liên bang Nga. D. Sau khi chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sụp đổ. Câu 27. Nguyên nhân chủ quan khiến chủ nghĩa xã hội sụp đổ ở Liên Xô là A. sự chống phá của các thế lực thù địch bên ngoài. B. sự mất đoàn kết trong khối xã hội chủ nghĩa. C. chính sách bao vây, cấm vận của Mĩ. D. gặp nhiều sai lầm khi cải tổ đất nước. Câu 28. Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là A. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí. B. thiếu dân chủ và công bằng trong xã hội. C. cơ chế quản lí tập trung quan liêu bao cấp. D. sự chống phá của Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa. Câu 29. Nguyên nhân chủ quan khiến chủ nghĩa xã hội sụp đổ ở Đông Âu là A. rập khuôn máy móc mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô. B. sự bao vây và chống phá của các nước tư bản Tây Âu. C. chính sách phá hoạt của các thế lực thù địch trong nước. D. sự mất đoàn kết trong khối xã hội chủ nghĩa. Câu 30. Sai lầm lớn nhất của Liên Xô trong quá trình thực hiện cải tổ đất nước là A. thực hiện kinh tế thị trường. B. thực hiện đa nguyên chính trị. C. thực hiện dân chủ hoá đời sống chính trị. D. thực hiện kinh tế bao cấp trong một thời gian dài. Câu 31. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là A. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản. B. tập trung cải cách chính trị. C. thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng. D. duy trì nền kinh tế bao cấp. Câu 32. Từ sự sụp đổ của Liên bang Xô Viết năm 1991, em có nhận thức gì về công cuộc cải tổ đất nước ở Liên Xô ? A. Cải tổ đất nước là sai lầm lớn, đưa đất Liên Xô lâm vào cuộc khủng hoảng toàn diện. B. Cải tổ đất nước ở Liên Xô tại thời điểm đó là hoàn toàn không phù hợp, không cần thiết. C. Cải tổ là một tất yếu, nhưng trong quá trình thực hiện, Liên Xô liên tục mắc phải sai lầm nên đã đẩy nhanh quá trình sụp đổ của chủ nghĩa xã hội. D. Mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô có quá nhiều thiếu sót, sai lầm nên dù công cuộc cải tổ được xúc tiến tích cực vẫn không thể cứu vãn được tình hình. Câu 33. Sau khi Liên Xô tan rã, quốc gia nào là “quốc gia kế tục Liên Xô”? A. Liên bang Nga. B. Nga Xô viết. C. Lítva. D. Ucraina. Câu 34. Nội dung nào phản ánh đúng tình hình kinh tế Liên bang Nga giai đoạn 1990 – 1995? A. Tăng trưởng âm. B. Tăng trưởng nhanh chóng. C. Phát triển xen kẽ khủng hoảng. D. Tăng trưởng chậm. Câu 35. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu đã có tác động như thế nào đến tình hình thế giới ? A. Thúc đẩy sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn cầu. B. Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn sụp đổ. C. Mĩ vươn lên nắm quyền lãnh đạo thế giới, xác lập trật tự thế giới "một cực". D. Chấm dứt cuộc chạy đua vũ trang trên quy mô toàn cầu. Câu 36. Tổng thống đầu tiên của Liên bang Nga là ai ? A. M. Goócbachốp. B. B. Enxin. C. V. Putin. D. D Međvêdev. Câu 37. Một trong những đường lối đối ngoại của Liên bang Nga trong thập niên 90 của thế kỉ XX là A. đối đầu quyết liệt với Mĩ. B. vươn lên nắm quyền chi phối thế giới. C. cố gắng duy trì địa vị của một cường quốc xã hội chủ nghĩa. D. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á. Câu 38. Hiến pháp Liên bang Nga 12/1993, quy định cho phép mỗi chính khách chỉ có thể đảm nhận vị trí Tổng thống Liên bang trong mấy nhiệm kì? A. Một nhiệm kì. B. Hai nhiệm kì. C. Ba nhiệm kì. D. Bốn nhiệm kì. Câu 39. Người được bầu làm Tổng thống Nga năm 2000 là A. M. Goócbachốp. B. B. Enxin. C. V. Putin. D. D Međvêdev. Câu 40. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là A. sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa trên phạm vi toàn thế giới. B. sự sụp đổ của một mô hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn. C. sự thất bại của lí thuyết về chủ nghĩa xã hội khoa học trong thực tế. D. mốc chấm dứt cuộc Chiến tranh lạnh trên phạm vi thế giới. Câu 41. Hiến pháp Liên nga Nga 12/1993 quy định nước Nga theo thể chế A. Tổng thống Liên bang. B. quân chủ lập hiến. C. cộng hòa quý tộc. D. quân chủ chuyên chế. Câu 42. Trong giai đoạn 1946 - 1950, Liên Xô đã đạt được thắng lợi to lớn gì trong công cuộc khôi phục kinh tế? A. Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm trước 9 tháng. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Trái đất C. Xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội lập Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết. Câu 43. Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào? A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. Liên Xô chế tạo thành công bom hạt nhân. C. Liên Xô đập tan sự bao vây của Mĩ và các nước tư bản. D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 44. Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng lại đất nước sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh. B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới. C. Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội và sự nhiệt tình của nhân dân. D. Lãnh thổ lớn và tài nguyên phong phú. Câu 45. Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950 – nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là A. chế tạo thành công bom nguyên tử. B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái đất. C. trở thành nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. D. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới. Câu 46. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào thời gian nào? A. Năm 1945. B. Năm 1947. C. Năm 1949. D. Năm 1951. Câu 47. So với Mĩ, điểm khác biệt về mục đích sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô là A. dùng để rộng lãnh thổ. B. duy trì nền hòa bình thế giới C. ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. D. khống chế các nước khác. Câu 48. Một trong những chính sách đối ngoại của Liên bang Nga trong những năm cuối thế kỉ XX là A. ngả về phương Tây với hy vọng nhận được sự viện trợ về kinh tế. B. tăng cường chạy đua vũ trang để phát động cuộc chiến tranh mới. C. hợp tác toàn diện với Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa. D. thực hiện chính sách hòa bình, trung lập với bên ngoài. Câu máy điện nguyên tử đầu tiên trên thế giới được xây dựng tại đâu? A. Mĩ B. Đức. C. Liên Xô. D. Trung Quốc. Câu 50. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô chú trọng vào ngành kinh tế nào để đưa đất nước phát triển? A. Công nghiệp nhẹ. B. Nông nghiệp. C. Tài chính. D. Công nghiệp nặng. Đáp án bộ Bài tập trắc nghiệm Sử 12 Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu 1945-1991 phần 1 Câu 1 Đáp án B Giải thích Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế sau chiến tranh ở Liên Xô diễn ra trong những năm 1946 – 1950. Câu 2 Đáp án C Giải thích Những thành tựu của kế hoạch khôi phục kinh tế sau chiến tranh ở Liên Xô 1945 - 1950 là sản lượng công nghiệp tăng 73%, nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh. Câu 3 Đáp án B Giải thích Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 4 Đáp án C Giải thích Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử đã phá vỡ thế độc quyền vũ khí hạt nhân của Mĩ. Câu 5 Đáp án C Giải thích Từ những năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai trên thế giới sau Mĩ. Câu 6 Đáp án B Giải thích Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo. Câu 7 Đáp án A Giải thích Một trong những thành công của Liên Xô trong hơn 20 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội 1950 - những năm 70 là trở thành nước đi đầu trong ngành công nghiệp vũ trụ. Câu 8 Đáp án B Giải thích Yuri Ga-ga-rin là nhà du hành vũ trụ đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất. Câu 9. Đáp án C Giải thích Sau hơn 20 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đã trở thành một trong những nước có mặt bằng dân trí cao nhất thế giới. Câu 10. Đáp án B Giải thích Vì là một trong những nước trụ cột trong cuộc chiến đấu chống chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai, nên sau chiến tranh, vị thế và uy tín của Liên Xô được nâng cao trên trường quốc tế. Câu 11. Đáp án A Giải thích Liên Xô là nước thiệt hại nặng nề nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Vì vậy, từ năm 1946 đến năm 1950, nhân dân Liên Xô đã tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế. Câu 12. Đáp án C Giải thích Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế 1946 – 1950 ở Liên Xô đã hoàn thành trong vòng 4 năm 3 tháng, tức là hoàn thành trước thời hạn 9 tháng. Câu 13. Đáp án C Giải thích Chiến tranh thế giới thứ hai đã khiến 27 triệu người ở Liên Xô chết, chủ yếu là thanh niên tham gia chiến tranh. Câu 14. Đáp án A Giải thích Trong giai đoạn 1945 – 1950, Liên Xô đạt được thành tựu chế tạo thành công bom nguyên tử. Các thành tựu còn lại ở giai đoạn sau. Câu 15. Đáp án C Giải thích Từ năm 1950 đến những năm 1970, nhân dân Liên Xô đã tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Câu 16 Đáp án B Giải thích Công cuộc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1950 đến những năm 1970 được thực hiện bởi các kế hoạch dài hạn. Câu 17. Đáp án D Giải thích Từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đi đầu thế giới trong những ngành công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân. Câu 18. Đáp án B Giải thích Từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới. Câu 19. Đáp án C Giải thích Năm 1961, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ đưa con người bay vòng quanh Trái Đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. Câu 20. Đáp án A Giải thích Thành tựu về mặt xã hội của Liên Xô trong khoảng 20 năm xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội 1950 – nửa đầu những năm 70 là tỉ lệ công nhân chiếm hơn 50 % người lao động trong cả nước. Câu 21. Đáp án D Giải thích Chính sách đối ngoại của Liên Xô là bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 22. Đáp án A Giải thích Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô thực hiện chính sách ngoại giao nước lớn, đó là bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 23. Đáp án C Giải thích Một trong những nguyên nhân khiến Liên Xô có thể nhanh chóng khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là tinh thần tự lực, tự cường của nhân dân. Câu 24. Đáp án A Giải thích Tiềm lực về kinh tế và quốc phòng lớn mạnh chính là nguyên nhân quan trọng nhất khiến Liên Xô có thể thực hiện chính sách ngoại giao nước lớn sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 25. Đáp án B Giải thích Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử 1949 mới chỉ bước đầu làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ vì đã khiến Mĩ mất độc quyền vũ khí nguyên tử - một loại vũ khí mang tính hủy diệt cao lúc bấy giờ. Câu 26 Đáp án D Giải thích Hội đồng tương trợ kinh tế SEV tuyên bố giải thể năm 1991, ngay sau khi chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sụp đổ Câu 27. Đáp án D Giải thích Nguyên nhân chủ quan khiến chủ nghĩa xã hội sụp đổ ở Liên Xô là gặp nhiều sai lầm khi cải tổ đất nước. Các phương án còn lại là nguyên nhân khách quan. Câu 28. Đáp án D Giải thích Sự chống phá của Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa là nguyên nhân khách quan dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu. Câu 29. Đáp án A Giải thích Một trong những nguyên nhân khiến chủ nghĩa xã hội sụp đổ ở Đông Âu là rập khuôn máy móc mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô, nên khi Liên Xô lâm vào khủng hoảng, các nước này cũng nhanh chóng rơi vào khủng hoảng và tan rã. Câu 30. Đáp án B Giải thích Sai lầm lớn nhất của Liên Xô trong quá trình thực hiện cải tổ đất nước là thực hiện đa nguyên chính trị, từ đó đánh mất vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản. Và dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa. Câu 31. Đáp án A Giải thích Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản. Câu 32. Đáp án C Giải thích Cải tổ ở Liên Xô là một tất yếu, nhưng trong quá trình thực hiện, Chính quyền Xô viết liên tục mắc phải sai lầm nên đã đẩy nhanh quá trình sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên bang Xô viết. Câu 33. Đáp án A Giải thích Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga là “quốc gia kế tục Liên Xô”. Câu 34. Đáp án A Giải thích Giai đoạn 1990 – 1995, tốc độ tăng trưởng kinh tế của Liên bang Nga luôn là số âm 1990 -3,6%; 1995 -4,1%. Câu 35. Đáp án B Giải thích Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu đã khiến cho trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn sụp đổ, vì “cực” Liên Xô đã sụp đổ, chỉ còn lại “cực” duy nhất là Mĩ. Câu 36 Đáp án B Giải thích Tổng thống đầu tiên của Liên bang Nga là B. Enxin. Câu 37. Đáp án D Giải thích Một trong những đường lối đối ngoại của Liên bang Nga trong thập niên 90 của thế kỉ XX là khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á. Câu 38. Đáp án B Giải thích Hiến pháp Liên bang Nga 12/1993 quy định cho phép mỗi chính khách chỉ có thể đảm nhận vị trí Tổng thống Liên bang hai nhiệm kì. Câu 39. Đáp án C Giải thích Năm 2000, V. Putin được bầu làm Tổng thống Liên bang Nga. Câu 40. Đáp án B Giải thích Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là sự sụp đổ của một mô hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, còn nhiều thiết sót, khuyết điểm. Câu 41. Đáp án A Giải thích Hiến pháp Liên nga Nga 12/1993 quy định nước Nga theo thể chế Tổng thống Liên bang. Câu 42. Đáp án A Giải thích Trong giai đoạn 1946 - 1950, Liên Xô đã đề ra kế hoạch năm khôi phục kinh tế 1946 – 1950 và hoàn thành trước thời hạn 9 tháng. Câu 43. Đáp án D Giải thích Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ. Câu 44. Đáp án C Giải thích Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội và sự nhiệt tình của nhân dân chính là những nhân tố thuận lợi nhất để Liên Xô xây dựng lại đất nước sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 45. Đáp án D Giải thích Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950 – nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới. Câu 46 Đáp án C Giải thích Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 47. Đáp án B Giải thích Mục đích sử dụng năng lượng nguyên tử - Mĩ Thực hiện chiến lược toàn cầu, âm mưu bá chủ thế giới. - Liên Xô phá vỡ thế độc quyền của Mĩ, duy trì hòa bình thế giới. Câu 48. Đáp án A Giải thích Về đối ngoại, trong những năm cuối thế kỉ XX, một mặt Liên bang Nga ngả về phương Tây với hy vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và viện trợ về kinh tế; mặt khác khôi phục quan hệ với các nước châu Á. Câu 49. Đáp án C Giải thích Liên Xô đi đầu thế giới trong công nghiệp điện hạt nhân, và nhà máy điện nguyên tử đầu tiên trên thế giới được xây dựng ở Liên Xô. Câu 50. Đáp án D Giải thích Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô chú phát triển ngành công nghiệp nặng để đưa đất nước phát triển. ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bài tập trắc nghiệm Sử 12 Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu 1945-1991 phần 1 có đáp án file PDF hoàn toàn miễn phí. Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 2 có đáp án Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu 1945 – 2000 Liên Bang Nga 1991 – 2000 Để giúp các em lớp 12 học tập và ôn thi THPT môn Lịch sử. Chính vì thế mà Tailieuvui cùng chia sẻ với các em, bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 theo từng bài. Bộ câu hỏi bám sát với từng bài học trong sách Lịch sử lớp 12, giúp các em cũng cố lại kiến thức. Chúc các em học tập và thi tốt. Câu 1. Tại sao từ năm 1946- 1950 Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế? A. Muốn xây dựng nền kinh tế mạnh để cạnh tranh với Mĩ. B. Liên Xô muốn xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội. C. Muốn đưa Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu thế giới. D. Liên Xô phải chịu những tổn thất nặng nề nhất trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 2. Thắng lợi lớn mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1946- 1950 là A. chế tạo thành công bom nguyên tử. B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. thành lập Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa xô viết. D. hoàn thành trước thời hạn kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế. Câu 3. Thành tựu nổi bật mà Liên Xô đạt được năm 1949 là A. phóng thành công tàu vũ trụ B. trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới. C. chế tạo thành công bom nguyên tử. D. phóng thành công vệ tinh nhân tạo. Câu 4. Xác định khó khăn lớn nhất của Liên Xô sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc? A. hơn xí nghiệp bị tàn phá. B. hơn 7000 làng mạc bi tiêu hủy. C. hơn 27 triệu người chết. D. hơn 1710 thành phố bị đổ nát. Câu 5. Thuận lợi chủ yếu của Liên Xô sau chiến tranh là A. những thành tựu đạt được trước chiến tranh. B. lãnh thổ lớn, giàu tài nguyên. C. do ảnh hưởng của cách mạng thế giới. D. tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội. Câu 6. Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh là A. chế tạo thành công bom nguyên tử . B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới. D. nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. Câu 7. Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lương nguyên tử của Liên Xô so với Mĩ là? A. khống chế các nước khác. B. duy trì nền hòa bình thế giới. C. mở rộng lãnh thổ. D. ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. Câu 8. Liên Xô chú trọng vào ngành kinh tế nào để phát triển đất nước sau chiến tranh A. phát triển công nghiệp nhẹ. B. phát triển công- nông- thương nghiệp. C. phát triển công nghiệp nặng. D. phát triển công nghiệp truyền thống. Câu 9. Năm 1961 là năm diễn ra sự kiện gì thể hiện việc chinh phục vũ trụ của Liên Xô A. phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. C. đưa người lên Mặt trăng. D. đưa người lên Sao Hỏa. Câu 10. Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ A. Chậm sửa chữa sai lầm. B. Sự chống phá của các thế lực thù địch. C. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội chưa phù hợp. D. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học kĩ thuật hiện đại. Câu 11. Ai là người đầu tiên bay vào vũ trụ A. Gha- li- lê. B. Cô- pec-nic. C. Gagarin. D. Amstrong. Câu 12. Hiện nay nền kinh tế Nga đứng hàng thứ mấy trên thế giới A. đứng thứ 10 thế giới. B. đứng thứ 11 thế giới. C. đứng thứ 12 thế giới. D. đứng thứ 13thế giới. Câu 13. Hiện nay trên thế giới các nước xã hội chủ nghĩa còn lại là A. Lào, Triều Tiên, Trung Quốc, Cam pu chia. B. Việt Nam, Triều Tiên, Trung Quốc, Cu Ba. C. Cu Ba, Cam pu chia, Lào, Trung Quốc. D. Trung Quốc, Triều Tiên, Cu ba, Lào. Câu 14. Bài học kinh nghiệm mà Đảng ta rút ra từ sự khủng hoảng của chủ nghĩa xã hội của Liên Xô là A. thực hiện đường lối trung lập. B. thực hiện đa nguyên đa đảng. C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng. D. đẩy mạnh phát triển kinh tế. Câu 15. Phạm Tuân bay vào vũ trụ vào năm A. 1977. B. 1978. C. 1979. D. 1980. Câu 16. Ai là người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ? A. Phạm Tuân. B. Nguyễn Tuân. C. Nguyễn Thành Trung. D. Nguyễn Viết Xuân. Câu 17. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là A. sự khủng hoảng về kinh tế. B. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. C. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng dầu mỏ. D. thực hiện chính sách đa nguyên, đa đảng. Câu 18. Tổng thống đầu tiên của Liên Xô là? A. Gooc ba chốp. B. EnXin. C. Putin. D. Medve dev. Câu 19. Nét nổi bật trong đường lối đối ngoại của Liên bang Nga từ 1991- 2000 là ngả về phương Tây và A. đối đầu quyết liệt với Mĩ. B. khôi phục và phát triển quan hệ với các nước châu Á. C. đẩy mạnh hợp tác với Mĩ. D. phát triển mối quan hệ với các nước Mĩ la tinh. Câu 20. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở liên Xô và Đông Âu được hiểu là A. chủ nghĩa xã hội khoa học không thể thực hiện được trong hiện thực. B. chủ nghĩa xã hội đã lỗi thời. C. đó là một tất yếu khách quan. D. đó chỉ là sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn. Câu 21. Y. Gagarin là A. người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng. B. nhà du hành vũ trụ đầu tiên bay vòng quanh Trái đất. C. người đầu tiên thám hiểm sao hỏa. D. người đã chế tạo thành công vệ tinh nhân tạo. Câu 22. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm A. 1947. B. 1948. C. 1949. D. 1950. Câu 23. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa gì A. Khẳng định vai trò to lớn của Liên Xô trong phong trào cách mạng thế giới. B. Thế giới bước vào thời đại chiến tranh hạt nhân. C. Phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ. D. Liên Xô trở thành một nước đầu tiên sở hữu vũ khí hạt nhân. Câu 24. Số liệu nào dưới đây có ý nghĩa nhất trong quá trình xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 A. sản xuất được 115,9 triệu tấn năm 1970. B. tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh. C. mức tăng trưởng kinh tế đạt 9,6% từ năm 1951đến 1975. D. sản xuất công nghiệp chiếm khoảng 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới. Câu 25. Chính sách đối ngoại của Liên Xô 1945-những năm 70 là A. muốn làm bạn với tất cả các nước. B. đặt quan hệ với các nước lớn. C. chỉ quan hệ với các nước XHCN. D. hòa bình tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. Câu 26. Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên Bang Nga có vai trò? A. Trở thành quốc gia kế tục Liên Xô. B. Trở thành quốc gia độc lập. C. Trở thành quốc gia nắm mọi quyền hành ở Liên Xô. D. Trở thành quốc gia Liên Bang Xô Viết. Câu 27. Những ngành công nghiệp nào của Liên Xô đứng đầu thế giới giai đoạn1950 đến những năm 70? A. Công nghiệp phần mền, máy tính điện tử. B. Công nghiệp sản xuất ô tô, đồ dân dụng. C. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp hạt nhân. D. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. Câu 28. Quốc gia đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo A. Mĩ. B. Anh. C. Pháp. D. Liên Xô. Câu 29. Sản lượng nông phẩm của liên Xô trong những năm 60 tăng bình quân là A. 14% B. 15% C. 16% D. 17% Câu 30. Nhiệm vụ cơ bản của Liên Xô giai đoạn 1945-1950 là A. khôi phục kinh tế. B. phát triển khoa học công nghệ. C. phát triển công nghiệp nặng. D. Xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH. Câu 31. Hoàn cảnh Liên Xô bước vào công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. bán được nhiều vũ khí trong chiến tranh. B. thu được nhiều chiến phí do Đức và Nhật bồi thường. C. chiếm được nhiều thuộc địa ở Đông Bắc Á và Đông Âu. D. chịu tổn thất nặng nề nhất trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 32. Thời gian nhân dân Liên Xô hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế 1946 – 1950 là A. 4 năm 2 tháng. B. 4 năm 3 tháng. C. 4 năm 4 tháng. D. 4 năm 6 tháng. Câu 33. Thắng lợi to lớn trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xô từ năm 1946 – 1950 là A. phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái đất. B. thành lập Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết. C. xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội. D. hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế. Câu 34. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm A. 1989. B. 1946. C. 1949. D. 1969. Câu 35. Vị trí công nghiệp của Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX A. đứng hàng đầu thế giới. B. đứng hàng thứ hai thế giới. C. đứng hành thứ ba thế giới. D. đứng hàng thứ tư thế giới. Câu 36. Sau khi CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu tan rã Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới mới dựa trên sự chi phối của A. Mĩ và Nga B. Mĩ, Anh, Pháp C. Mĩ D. Mĩ, Nga, Trung quốc. Câu 37. Thời gian Liên Xô tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. từ năm 1945 đến năm 1949. B. từ năm 1945 đến năm 1950. C. từ năm 1946 đến năm 1949. D. từ năm 1946 đến năm 1950. Câu 38. Lĩnh vực đi đầu trong công cuộc xây dựng CNXH của Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX là A. công nghiệp quốc phòng. B. công nghiệp hàng tiêu dùng. C. công nghiệp nặng, chế tạo máy móc. D. công nghiệp vũ trụ, công nghiệp hạt nhân. Câu 39. Sản lượng nông phẩm của Liên Xô trong những năm 60 của thế kỷ XX tăng trung bình hàng năm là A. 15% B. 16% C. 17% D. 18% Câu 40. Quốc gia đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo là A. Mĩ. B. Pháp. C. Anh. D. Liên Xô. Câu 41. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào năm A. 1949. B. 1957. C. 1961. D. 1973. Câu 42. Liên Xô đã phóng con tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ I. Gagarin bay vòng quanh trái đất vào năm A. 1949. B. 1957. C. 1961. D. 1973. Câu 43. Người đầu tiên trên thế giới bay vào vũ trụ là A. I. Gagarin. B. Scott Kelly. C. Mikhail Kornienko. D. Sheikh Muszaphar Shukor. Câu 44. Mục tiêu chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. hòa bình, trung lập. B. hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới. C. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mỹ. D. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người. Câu 45. Nền công nghiệp Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai được phục hồi vào năm A. 1949 B. 1947 C. 1959 D. 1957 Câu 46. Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ là A. Nguyễn Trung Thành. B. Phạm Tuân. C. Nguyễn Tuân. D. Nguyễn Văn Nghĩa. Câu 47. Nhà du hành vũ trụ Việt Nam Phạm Tuân đã thực hiện thành công chuyến bay vào vũ trụ trên tàu Liên hợp 37 vào năm A. 1979. B. 1980. C. 1981. D. 1982. Câu 48. Quốc gia đầu tiên ở châu Á chinh phục khoảng không vũ trụ là A. Nhật Bản. B. Trung Quốc. C. Việt Nam. D. Ấn Độ. Câu 49. Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế Tổng thống Liên bang vào A. 12 – 1990. B. 12 – 1991. C. 12 – 1992. D. 12 – 1993. Câu 50. Tình hình Liên bang Nga từ năm 200 trở đi là A. kinh tế dần phục hồi và phát triển, chính trị xã hội tương đối ổn định. B. phải đương đầu với nạn khủng bố. C. kinh tế, chính trị, xã hội rối ren. D. thực hiện chạy đua vũ trang. Câu 51. Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng là A. Phạm Tuân. B. Neil Armstrong. C. I. Gagarin D. heikh Muszaphar Shukor. Câu 52. Armstrong là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng vào năm A. 1959 B. 1969 C. 1979 Câu 53. Hiến pháp tháng 12 – 1993 ban hành, quy định thể chế nước Nga là A. Thủ tướng Liên bang. B. Tổng thống Liên bang. C. Tổng bí thư D. Chủ tịch nước. Câu 54. Công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô diễn ra trong thời gian A. từ năm 1945 đến năm 1949. B. từ năm 1945 đến năm 1950. C. từ năm 1946 đến năm 1949 D. từ năm 1946 đến năm 1950. Câu 55. Điểm khác nhau về mục đích sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô và Mĩ A. mở rộng lãnh thổ. B. duy trì hòa bình, an ninh thế giới. C. ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. D. khống chế và chi phối các nước khác. Câu 56. Ý đúng nhất về chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai A. hòa bình, trung lập. B. hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới. C. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người. D. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ. Câu 57. V. Putin lên làm Tổng thống nước Liên bang Nga từ năm A. 2000. B. 2001. C. 2002. D. 2003. Câu 58. Nguyên nhân trực tiếp đòi hỏi Liên xô băt tay khôi phục kinh tế 1946 – 1950 là do A. công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội bị gián đoạn từ năm 1941 B. phải gánh chịu những tổn thất nặng nề do chiên tranh gây ra C. muốn xây dựng nền kinh tế đủ sức cạnh tranh với Mĩ D. muốn đưa Liên Xô trở thành cường quốc kinh tế số 1 thế giới Câu 59. Chuyến thăm đầu tiên của V. Pu tin đến Việt Nam diễn ra vào năm? A. năm 2000 B. năm 2001 C. năm 2002 D. năm 2003 Câu 60. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta Liên Xô là A. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm. B. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận, C. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. D. Thành lập tổ chức quốc tế – Liên Hợp Quốc để duy trì an ninh thế giới. Xem thêm Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 3 có đáp án Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 1 có đáp án

câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 12 bài 2